Oxytetracycline thuộc nhóm tetracycline và có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như Bordetella, Bacillus, Corynebacterium, Campylobacter, E. coli, Haemophilus, Pasteurella, Salmonella, Staphylococcus và Streptococcus spp.và Mycoplasma, Rickettsia và Chlamydia spp.Phương thức hoạt động của oxytetracycline dựa trên sự ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.Oxytetracycline được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và ở một mức độ thấp hơn trong mật và ở động vật cho con bú trong sữa.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa và đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm với oxytetracycline gây ra như Bordetella, Bacillus, Corynebacterium, Campylobacter, E. coli, Haemophilus, Pasteurella, Salmonella, Staphylococcus và Streptococcus spp.và Mycoplasma, Rickettsia và Chlamydia spp.ở bê, dê, gia cầm, cừu và lợn.
Quá mẫn với tetracyclin.
Quản lý động vật bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan.
Dùng đồng thời penicillin, cephalosporine, quinolone và cycloserine.
Quản lý cho động vật với một tiêu hóa vi sinh hoạt động.
Đổi màu răng ở động vật trẻ.
Phản ứng quá mẫn.
Dùng đường uống:
Bê, dê, cừu: Ngày 2 lần, 1 g/20 - 40 kg thể trọng, trong 3 - 5 ngày.
Gia cầm, heo: 1kg/2000 lít nước uống trong 3 - 5 ngày.
Lưu ý: chỉ dành cho bê, cừu và trẻ em chưa nhai lại.
- Cho thịt:
Bê, dê, cừu và lợn: 8 ngày.
Gia cầm : 6 ngày.